• Ý nghĩa: có những câu lệnh khi thực hiện làm khoá một đối tượng nào đó. Sau khi bị khoá đối tượng đó không thể sử dụng được. Tra cứu đối tượng bị khoá để kiểm soát những câu lệnh và đối tượng bị khoá đó.
  • Mục đích sử dụng: Tra cứu đối tượng bị khoá nhằm mục đích kiểm soát và xử lý những câu lệnh làm khoá đối tượng.

Trên thanh menu chọn Tiện ích CSDL/Tra cứu đối tượng bị khoá. Giao diện sử dụng như sau:

WAK_DB_UTIL_TRACUU_DOITUONGBIKHOA.png

Giới thiệu chung thông tin các cột

  • Loại: gồm 2 loại là USER và BACKGROUND.
    • User: là một tài khoản trong cơ sở dữ liệu Oracle, sau khi được khởi tạo và gán quyền bằng lệnh CREATE USER thì tài khoản này được phép đăng nhập và sở hữu một schema trong cơ sở dữ liệu
    • Background: ??
  • Tên đối tượng: tên đối tượng bị khoá.
  • Partition: Tên Partition mà đối tượng sử dụng.
  • Tên đăng nhập: tên đăng nhập của đối tượng bị khoá.
  • Giờ thực hiện: giờ thực hiện khoá.
  • Tên CSDL: tên của csdl.
  • Tên máy đăng nhập: tên máy đăng nhập vào DB.
  • Tên chương trình: tên chương trình kết nối đến DB.
  • Câu lệnh: câu lệnh sau khi đối tượng đăng nhập và sử dụng.
  • Câu lệnh trước: câu lệnh đã sử dụng trước đó.

Tìm kiếm

Các tiêu chí tìm kiếm:

  • Loại: gồm 2 loại là USER và BACKGROUND.
  • Tên đối tượng: tên đối tượng bị khoá
  • Tên đăng nhập: tên đăng nhập của đối tượng bị khoá
  • Tên CSDL: tên của csdl
  • Tên máy đăng nhập: tên máy đăng nhập vào DB.
  • Giờ thực hiện: giờ thực hiện câu lệnh.
  • Tên chương trình: tên chương trình kết nối đến DB
WAK_DB_UTIL_TRACUU_DOITUONGBIKHOA_B1.png

Comment